Tiêu điểm

Xuất khẩu điện thoại chiếm 20,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu cả nước

Điện thoại , linh kiện là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch trong các nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam.


Sau vụ Nhật Cường, cửa hàng điện thoại tại Việt Nam nháo nhác gỡ hàng xách tay khỏi website / Thanh toán điện tử qua điện thoại di động tăng gần gấp đôi


Theo tính toán đến từ số liệu của Tổng cục Hải quan (TCHQ), điện thoại loại và linh kiện chính là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch trong các nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam, chiếm 20,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước, đạt xấp xỉ 48,53 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm 2019, tăng 5% so với cùng kỳ năm 2018; trong đó riêng tháng 11/2019 xuất khẩu đạt 4,5 tỷ USD, giảm 13,8% so với tháng liền kề trước đó , và giảm 5,7% so với tháng 11/2018.



Có thể bạn quan tâm


Điện thoại các loại là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch trong các nhóm hàng xuất khẩu của Việt Nam


EU là thị trường tiêu thụ nhiều nhất các loại điện thoại và linh kiện của Việt Nam, với 11,67 tỷ USD trong 11 tháng đầu năm, chiếm trên 24,1% trong tổng kim ngạch xuất khẩu điện thoại của cả nước, giảm 7,1% so với cùng kỳ năm 2018. Thị trường Mỹ đứng thứ 2 về kim ngạch, đạt 8,45 tỷ USD, chiếm 17,4%, tăng mạnh 62,5%; tiếp đến Trung Quốc đạt 7,36 tỷ USD, chiếm 15,2%, giảm 12,4%; Hàn Quốc đạt 4,9 tỷ USD, chiếm 10,1%, tăng 18,1%; U.A.E 3,31 tỷ USD, chiếm 6,8%, giảm 8,9%.


Xuất khẩu điện thoại 11 tháng đầu năm 2019


(Tính toán đến từ số liệu công bố ngày 11/12/2019 của TCHQ)


ĐVT: USD



















































































































































































































































































































































Thị trường



Tháng 11/2019



So với tháng 10/2019 (%)



11 tháng đầu năm 2019



So với cùng kỳ năm trước (%)



Tỷ trọng (%)



Tổng kim ngạch XK



4.498.640.227



-13,78



48.527.103.301



5,03



100



Mỹ



640.191.121



-18,99



8.446.746.733



62,5



17,41



Trung Quốc đại lục



1.160.881.598



-24,18



7.357.653.097



-12,44



15,16



Hàn Quốc



390.785.731



-24,41



4.895.289.930



18,14



10,09



U.A.E



108.748.984



-30,06



3.313.839.271



-8,92



6,83



Áo



288.665.843



3,35



2.649.643.505



-20,5



5,46



Anh



205.811.776



-6,2



1.901.947.285



-10,01



3,92



Đức



111.870.887



8,19



1.597.168.474



-14,64



3,29



Ấn Độ



65.498.918



-14,32



1.234.756.345



57,14



2,54



Pháp



120.466.871



40,57



1.207.049.226



-4,41



2,49



Italia



129.677.313



5,52



1.176.348.730



50,97



2,42



Thái Lan



48.715.998



-5,99



1.155.962.209



-12,85



2,38



Hà Lan



127.784.349



14,74



1.126.367.796



-3,82



2,32



Hồng Kông (TQ)



109.723.466



-12,93



1.084.112.418



-36,73



2,23



Nga



78.937.661



45,16



991.436.645



-7,81



2,04



Tây Ban Nha



107.227.793



22,65



955.133.228



4,33



1,97



Brazil



50.704.086



-47,61



786.122.349



6,08



1,62



Nhật Bản



81.233.172



-27,96



753.383.077



-1,24



1,55



Australia



62.502.196



58,18



671.583.672



-6,09



1,38



Thụy Điển



61.635.201



3,97



591.758.082



-4,3



1,22



Canada



88.656.390



65,1



585.018.933




1,21



Mexico



44.909.642



-38,67



511.494.227



495,79



1,05



Thổ Nhĩ Kỳ



11.616.277



-25,24



436.637.380



-29,18



0,9



Chile



21.286.419



-69,58



409.276.220




0,84



Israel



40.270.344



68,44



401.874.703



1,93



0,83



Nam Phi



21.605.431



-23



358.502.537



33,27



0,74



Malaysia



9.199.580



-31,05



342.129.088



-35,37



0,71



Đài Loan(TQ)



19.049.361



-23,91



314.330.732



-8,61



0,65



Philippines



3.546.812



-8,98



288.433.811



-21,52



0,59



Colombia



38.770.636



11,45



241.070.743



81,87



0,5



Singapore



4.834.426



-9,06



220.290.128



-21,21



0,45



Indonesia



18.262.679



-18,3



218.049.752



-11,32



0,45



Achentina



18.679.115



-2,57



191.089.538




0,39



New Zealand



21.645.321



69,27



182.607.357



5,08



0,38



Bồ Đào Nha



20.868.174



0,62



178.036.097



-1,48



0,37



Slovakia



12.799.304



-34,09



163.544.268



-23,71



0,34



Pê Ru



11.474.996



-13,01



135.553.789




0,28



Ukraine



11.168.114



-20,03



118.751.481



-12,57



0,24



Hy Lạp



14.693.814



19,38



110.182.202



10,66



0,23



Bangladesh



10.234.780



41,58



93.457.534




0,19



Panama



16.082.620



-1,34



93.174.788




0,19



Saudi Arabia



7.369.964



32,5



66.155.803



8,49



0,14



Sri Lanka



4.126.419



-9,68



57.739.705




0,12



Myanmar



2.038.237



5,58



48.099.450




0,1



Pakistan



3.511.467



-17,41



30.466.565




0,06



Ai Cập



1.721.408



298,44



20.460.833




0,04



Nigeria



1.450.351



420,23



11.125.864




0,02



Algeria





8.290.541




0,02



Romania



915.906



73,96



5.796.963




0,01



Séc



1.175.171



212,02



5.559.899




0,01



Hungary



451.320



-15,74



5.462.570




0,01



Kuwait



180.406



-13,33



4.491.515




0,01



Iraq





3.880.724




0,01



Kenya



309.340



-44,26



1.440.510




0



Campuchia





226.270



-98,79



0


Bảng giá điện thoại.


Theo Vinanet


Từ khóa:xuất khẩu điện thoạiđiện thoạigiá điện thoạidòng điện thoạilinh kiệnlinh kiện điện tửthị trường điện thoại


Loading…